Vậy giữa inox 304 và 430 cái nào tốt hơn, đâu là cách để phân biệt inox 304 và 430 chính xác. Hãy cùng Inox Gia Hưng tìm hiểu tất tần tật nhé.
Inox 304 và inox 430 hai trong nhiều chủng inox mà chúng ta thường bắt gặp trong cuộc sống. Vậy giữa inox 304 và 430 cái nào tốt hơn, đâu là cách để phân biệt inox 304 và 430 chính xác. Hãy cùng Inox Gia Hưng tìm hiểu tất tần tật về hai loại inox này và để có thể đưa ra lựa chọn tốt qua bài viết dưới đây.
1. So sánh inox 430 và 304
1.1. Định nghĩa inox 304 và 430
Inox 304 là một loại thép không gỉ thuộc họ Austenitic được ưa chuộng nhiều nhất hiện nay trên thị trường với độ bền ấn tượng. Inox có chứa thành phần Crom và Niken cao giúp vật liệu có khả năng chống bào mòn tốt, khả năng định hình, dễ gia công, khả năng chịu nhiệt và chịu lực cao.
Phân biệt inox 304 và 430 dựa trên định nghĩa
Xem Thêm: #Những Ứng Dụng Tuyệt Vời Của Tấm Inox Trong Đời Sống
Dựa vào định nghĩa chúng ta có thể dễ dàng phân biệt inox 304 và 430 bởi inox 430 không thuộc họ Austenitic. Loại inox mác thép 4xx này thuộc họ Ferritic cũng là một loại thép không gỉ với thành phần chính là Fe và Crom.
Trong thành phần inox 430 có rất ít thậm chí không chứa thành phần Niken và đây là điều khiến loại inox này có độ bền và các đặc tính kém hơn so với inox 304. Theo đó inox 430 vẫn có khả năng định hình tốt, khả năng chịu nhiệt độ cao, khả năng chống bào mòn tuy nhiên sẽ ở mức tương đối
1.2 Đặc tính phân biệt inox 304 và 430
Bạn có thể so sánh inox 430 và 304 ở phần đặc tính để hiểu hơn về hai chủng loại inox này từ đó có thể nhận định được loại nào tốt hơn. Đặc tính của inox sẽ phụ thuộc vào thành phần của chúng tạo thành.
Đặc tính chủng loại inox | Inox 304 | Inox 430 |
Thành phần nổi bật | Cr 16 – 18%Ni 8,1 – 11%C 0.03 – 0.08% | Cr 16 – 18%Ni 0 – 0.075%C 0.12% |
Khả năng chịu nhiệt | Có khả năng chịu nhiệt tốt | Có khả năng chịu nhiệt độ cao, kém bền ở nhiệt độ dưới 0 độ C |
Độ đàn hồi | Tốt dễ dàng dát mỏng, tạo kiểu | Ít, khó uốn công, dát mỏng |
Khả năng chống bào mòn | Tốt hơn nhiều so với inox 430 có thể sử dụng chống ăn mòn trong môi trường nước, dung môi hóa chất, trừ nhóm clorua | Kém hơn nhiều so với inox 304 bởi chỉ chứa Crom chống ăn mòn. Sử dụng lâu trong môi trường nước dễ bị rỉ sét xỉn màu |
Khả năng nhiễm từ | Không | Có nhiễm từ nên thường được ứng dụng trong các môi trường cần tính năng này. |
Khả năng chịu lực | Tốt | Kém hơn so với inox 304, không chịu được tải trọng lớn |
Ứng dụng | Đa dạng, phù hợp nhiều môi trường | Ứng dụng các môi trường đặc thù không đòi hỏi khả năng chống bào mòn |
Giá thành | Cao hơn inox 430 | Rẻ hơn inox 304 chỉ chiếm ½ giá tiền của inox 304. |
1.3 Ứng dụng của inox 304 và 430
- Ứng dụng của inox 304
Inox 304 thường được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và công nghiệp sản xuất bởi các tính năng ưu việt của mình. Đây là vật liệu inox chiếm hơn một nửa sản lượng inox sản xuất trên thế giới và được ứng dụng nhiều nhất.
Trong mọi lĩnh vực của đời sống chúng ta có thể thấy được sự góp mặt của chủng loại inox này như: trang trí nội ngoại thất, sản xuất các vật dụng gia dụng, các thiết bị công nghiệp, bồn chứa, máy móc, các dụng cụ phục vụ đời sống sản xuất, công nghiệp quảng cáo,…
Inox 304 có thể sử dụng hoàn hảo ở môi trường trong nhà, ngoài trời, điều kiện thời tiết khắc nghiệt, hóa chất,… bởi thế các loại bồn chứa, các loại ống dẫn hóa chất, thực phẩm, các công trình ngoài trời, lưới lọc rác thải ống cống thường ưa chuộng sử dụng inox 304.
Dựa trên môi trường ứng dụng để phân biệt inox 304 và 430 bởi tính năng đặc thù nên chúng sẽ được ứng dụng khác biệt.
Phân biệt inox 304 và 430 dựa trên môi trường ứng dụng
- Ứng dụng của inox 430
Mặc dù có độ bền kém hơn so với inox 304 nhưng 430 vẫn là một loại inox bền đẹp nếu được ứng dụng đúng với đặc tính của mình. Inox 430 được ưa chuộng để sản xuất các đồ gia dụng của nhà bếp như xoong, nồi, chảo, muỗng nĩa,…
Ngoài ra đây là đề cử hàng đầu để sản xuất chảo, nồi cho bếp từ với khả năng nhiễm từ đặc trưng. Thêm vào đó ở các môi trường không yêu cầu quá cao về khả năng chống ăn mòn thì inox 430 vẫn có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng.
Vậy nên inox này còn được ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất các linh kiện phụ kiện trong các thiết bị như tivi, tủ lạnh, máy giặt,… Ở các môi trường yêu cầu nhiệt độ cao thì inox 430 vẫn có thể đáp ứng tốt vì thế còn được ứng dụng làm bếp lò lót ống khói.
Inox 430 và 304 với những đặc tính khác biệt sẽ phù hợp với phân khúc ứng dụng khác nhau. Vì vậy inox 304 hay 430 tốt hơn cũng không thể nói rõ ràng, bởi nếu ứng dụng trong môi trường phù hợp thì 430 vẫn có thể đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng.
Tuy nhiên nếu cần một chất liệu đáp ứng về mọi mặt từ độ bền, độ dẻo, chống ăn mòn thì inox 304 vẫn là lựa chọn thích hợp và tốt hơn.
1.4 Giá thành của inox 304 và 430
Vì sở hữu thành phần Niken cực thấp thậm chí không có nên giá thành của inox 430 rẻ hơn rất nhiều so với inox 304. Mức giá của inox 304 hiện nay trên thị trường sẽ khoảng hơn 50 nghìn đồng mỗi kilogram. Theo đó giá inox 430 chỉ chiếm khoảng ½ giá thành của của inox 304 tức chỉ khoảng hơn 20 nghìn đồng mỗi kg.
2. Cách phân biệt inox 304 và 430
Cách phân biệt inox 304 và 430 dễ nhất chính là sử dụng nam châm để thử nghiệm. Bởi theo đặc tính thì inox 304 không nhiễm từ, ngược lại 430 có khả năng nhiễm từ cao. Vậy nên khi dùng nam châm hút thì inox 430 sẽ có lực hút mạnh.
Do trong quá trình gia công chế tác thì các sản phẩm inox 304 có thể bị nhiễm từ nhẹ nên có thể vẫn hút nam châm. Tuy nhiên lực hút này rất nhẹ và có thể dễ dàng phân biệt với inox 430.
Sử dụng nam châm là cách phân biệt inox 304 và 430 dễ dàng
Qua những so sánh này chúng ta đã có những nhận định rõ ràng biết được giữa inox 304 và 430 cái nào tốt hơn rồi đúng không nào. Nếu muốn tiết kiệm chi phí sử dụng trong môi trường bảo vệ đặc thù thì hoàn toàn có thể ứng dụng inox 430.
Ngược lại ở các lĩnh vực đòi hỏi độ bền, chắc, khả năng chống ăn mòn thì inox 304 là lựa chọn tối ưu hơn hẳn.
Trên đây là những chia sẻ về cách phân biệt inox 304 và 430 loại nào tốt hơn dựa trên thành phần, đặc tính, ứng dụng hay giá thành vật liệu. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn giúp bạn có thêm lựa chọn cho mình.